Văn bản nổi bật tuần 06 năm 2024

06 Tháng 3 2024

 

Đơn giản hóa quy trình, thủ tục cho vay thuận lợi, thông thoáng, linh hoạt

Nội dung này đề cập tại Nghị quyết 20/NQ-CP ngày 05/02/2024 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2024.

Theo đó, Chính phủ giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương:

- Bám sát diễn biến thị trường để điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, kịp thời, hiệu quả, phối hợp đồng bộ, hài hòa, chặt chẽ với chính sách tài khóa và các chính sách vĩ mô khác góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế. Theo dõi chặt chẽ tình hình thực hiện hạn mức tín dụng năm 2024, điều hành linh hoạt, kịp thời, đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế và an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng, hướng tín dụng vào các lĩnh vực ưu tiên, các động lực tăng trưởng; kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro, kiên quyết chống tiêu cực trong cung ứng tín dụng.

- Tiếp tục rà soát các điều kiện cho vay, đơn giản hóa quy trình, thủ tục cho vay thuận lợi, thông thoáng, linh hoạt, khả thi, hợp lý hơn để tăng khả năng tiếp cận tín dụng; thúc đẩy giải ngân các gói tín dụng 120 nghìn tỷ đồng và 15 nghìn tỷ đồng.

- Theo dõi chặt chẽ diễn biến giá vàng thế giới và trong nước để kịp thời thực hiện các giải pháp bình ổn thị trường vàng theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện 1426/CĐ-TTg năm 2023; tăng cường kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong mua, bán vàng, ngoại tệ và thực hiện đổi tiền không đúng quy định của pháp luật.

- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng, cơ quan liên quan bảo đảm vận hành hệ thống thanh toán hoạt động ổn định, an toàn, thông suốt, phục vụ tốt nhu cầu thanh toán, rút tiền mặt của người dân, doanh nghiệp, khách du lịch trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024.

- Phối hợp chặt chẽ với Kiểm toán Nhà nước khẩn trương hoàn thành việc định giá các ngân hàng yếu kém để sớm thực hiện chủ trương chuyển giao bắt buộc; hoàn thiện, báo cáo cấp có thẩm quyền phương án xử lý Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn. Có giải pháp hiệu quả kiểm soát nợ xấu, bảo đảm an toàn hệ thống; tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát ngân hàng, kịp thời ngăn chặn, phát hiện và xử lý nghiêm các sai phạm, bảo đảm an ninh, kỷ luật thị trường tiền tệ, ngân hàng.

Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ NN&PTNT

Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024 về Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Theo đó, tại Phụ lục I quy định Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:

Mục 1. Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch.

Mục 2. Bảng mã số HS đối với danh mục động vật khác trong chăn nuôi.

Mục 3. Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu.

Mục 4. Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn.

Mục 5. Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch.

Mục 6. Bảng mã số HS đối với danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam.

Mục 7. Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.

Mục 8. Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu.

Mục 9. Bảng mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam.

Mục 10. Bảng mã số HS đối với danh mục thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.

Mục 11. Bảng mã số HS đối với danh mục giống cây trồng.

Mục 12. Bảng mã số HS đối với danh mục nguồn gen cây trồng cấm xuất khẩu.

Mục 13. Bảng mã số HS đối với danh mục muối (kể cả muối ăn và muối bị làm biến tính).

Mục 14. Bảng mã số HS đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi thương mại được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Mục 15. Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi.

Mục 16. Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam và thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thành phẩm.

Mục 17. Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

Mục 18. Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y được phép nhập khẩu lưu hành tại Việt Nam.

Mục 19. Bảng mã số HS đối với danh mục phân bón.

Mục 20. Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.

Mục 21. Bảng mã số HS đối với danh mục gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ khi xuất khẩu phải có hồ sơ lâm sản hợp pháp.

Mục 22. Bảng mã số HS đối với danh mục giống cây trồng lâm nghiệp.

Mục 23. Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật.

Mục 24. Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.

Mục 25. Bảng mã số HS đối với danh mục về lĩnh vực khai thác thủy sản.

Mục 26. Bảng mã số HS đối với danh mục sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi.

Mục 27. Bảng mã số HS đối với danh mục máy, thiết bị nông nghiệp.

Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 20/3/2024.

Mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 09/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

Cụ thể, mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp:

- Đối với trường hợp cấp mới, gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp: 5.000.000 đồng/01 lần thẩm định.

- Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp: 3.000.000 đồng/01 lần thẩm định.

Thông tư 09/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/3/2024.

Ban hành Chuẩn cơ sở giáo dục đại học

Nội dung đề cập tại Thông tư 01/2024/TT-BGDĐT ngày 05/02/2024 về Chuẩn cơ sở giáo dục đại học.

Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư 01/2024/TT-BGDĐT Chuẩn cơ sở giáo dục đại học, bao gồm các tiêu chuẩn, tiêu chí là các yêu cầu tối thiểu về điều kiện bảo đảm chất lượng và chỉ số hoạt động của một cơ sở giáo dục đại học.

Chuẩn cơ sở giáo dục đại học là cơ sở để thực hiện quy hoạch, sắp xếp mạng lưới cơ sở giáo dục đại học; đánh giá và giám sát các điều kiện bảo đảm chất lượng, việc thực hiện trách nhiệm giải trình của các cơ sở giáo dục đại học theo quy định của pháp luật.

Chuẩn cơ sở giáo dục đại học bao gồm 6 tiêu chuẩn với 20 tiêu chí. Các tiêu chí được đánh giá qua các chỉ số theo hướng dẫn tại phần IV, với các số liệu được chốt tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và hoàn thiện chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm sau liền kề năm báo cáo.

Xem chi tiết tại Thông tư 01/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 22/3/2024.

 

Top
We use cookies to improve our website. By continuing to use this website, you are giving consent to cookies being used. More details…